Nghị định 168/2024/NĐ-CP hiệu lực từ 01/01/2025 đã tăng mức xử phạt đối với vi phạm nồng độ cồn. Bài viết sau sẽ phân tích chi tiết mức phạt nồng độ cồn mới nhất áp dụng với các loại phương tiện ô tô, xe máy, xe chuyên dùng…, so sánh với quy định cũ, các khuyến nghị để các bạn tránh vi phạm.
1. Cơ sở pháp lý của mức phạt nồng độ cồn hiện nay
Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ 01/01/2025.
Trong đó, các điều khoản chủ yếu về xử lý vi phạm nồng độ cồn được quy định tại:
- Điều 6: Xử lý vi phạm nồng độ cồn đối với ô tô và các loại xe tương tự.
- Điều 7: Xử lý vi phạm nồng độ cồn đối với xe máy, xe gắn máy.
- Điều 8: Xử lý vi phạm nồng độ cồn đối với xe máy chuyên dùng, máy kéo.
- Điều 9: Xử lý vi phạm nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp điện, xe thô sơ.
Ngoài ra, các quy định về biện pháp bổ sung (tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, trừ điểm GPLX, tạm giữ phương tiện) và xử lý hành vi “không chấp hành thổi nồng độ cồn” cũng được đưa vào trong các điều tương ứng của Nghị định 168.
Mức phạt nồng độ cồn hiện nay được thiết kế cao hơn và có biện pháp bổ sung mạnh hơn nhiều so với các quy định trước đây (như Nghị định 100/2019, Nghị định 123/2021).
Tham khảo: 12 trường hợp cấm vượt dù không có biển báo theo quy định mới

Mức phạt nồng độ cồn theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP
2. Nồng độ cồn được tính như thế nào?
Nồng độ cồn được tính theo lượng cồn có trong cơ thể của người điều khiển phương tiện giao thông. Cụ thể, có hai cách đo phổ biến:
- Nồng độ cồn trong khí thở (mg/l khí thở)
Đây là phương pháp thường được CSGT sử dụng khi kiểm tra bằng máy đo nồng độ cồn. Đơn vị đo là mg/lít khí thở (miligam trên một lít khí thở). Khi tài xế thổi vào thiết bị đo, máy sẽ hiển thị mức cồn tương ứng trong hơi thở.
- Nồng độ cồn trong máu (mg/100ml hoặc g/lít máu)
Đối với cách này sẽ được đo bằng xét nghiệm máu trong trường hợp cần xác định chính xác hơn. Đơn vị đo là mg/100ml hoặc g/lít máu
Công thức chuyển đổi giữa hai cách đo
Có một công thức ước tính để quy đổi giữa hai đơn vị đó là: Nồng độ cồn trong máu (g/L) = Nồng độ cồn trong khí thở (mg/L) x 2,1.
Ví dụ: Nếu đo được 0,4 mg/L khí thở thì tương đương khoảng 0,84 g/L máu.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ cồn
Có nhiều yếu tố có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ cồn trong máu, trong khí thở. Cụ thể gồm:
- Loại đồ uống: Bia, rượu mạnh, cocktail có nồng độ cồn khác nhau.
- Thể trạng, cân nặng: Người nặng cân thường có nồng độ cồn thấp hơn so với người nhẹ cân khi uống cùng một lượng rượu.
- Thời gian uống: Cồn giảm dần theo thời gian chuyển hóa trong cơ thể.
Tham khảo: Cách tự đo nồng độ cồn đơn giản mà không cần máy đo chuyên dụng.
4. Chi tiết mức phạt nồng độ cồn mới nhất hiện nay
Dưới đây là các mức phạt nồng độ cồn mới nhất đối với các loại phương tiện, căn cứ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
4.1. Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô
Nếu người điều khiển xe ô tô uống rượu bia mà trong khí thở có nồng độ cồn vượt ngưỡng quy định sẽ bị phạt như sau:
Mức |
Nồng độ cồn |
Mức phạt tiền |
Trừ điểm GPLX |
Mức 1 |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 6 triệu đồng – 8 triệu đồng |
– 4 điểm |
Mức 2 |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 18 triệu đồng – 20 triệu đồng |
-10 điểm |
Mức 3 |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng |
Không áp dụng trừ điểm giấy phép lái xe mà thực hiện tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng (điểm c khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). |
Bảng mức phạt nồng độ cồn theo quy định mới nhất với ô tô
Lưu ý:
- So với quy định trước đây, mức phạt nồng độ cồn Mức 2 đã tăng (trước là khoảng 16 – 18 triệu đồng).
- Ở mức cao nhất, ngoài phạt tiền, người điều khiển ô tô sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 22 đến 24 tháng.
- Khi vi phạm Mức 3 với ô tô, phương tiện có thể bị tạm giữ để phục vụ điều tra, xử lý vi phạm.
Ví dụ: Lái xe ô tô đo được nồng độ cồn 0,45 mg / lít hơi thở (vượt Mức 3) thì mức phạt nồng độ cồn sẽ là 30 – 40 triệu đồng và bị tước GPLX 22–24 tháng, phương tiện có thể bị giữ.
Tham khảo: 14 vị trí cấm dừng đỗ xe dù không có biển cấm, tài xế cần biết

Mức phạt nồng độ cồn theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP với ô tô
4.2. Mức phạt nồng độ cồn với xe máy (Điều 7)
Đối với xe máy khi tham gia giao thông mà sử dụng rượu bia thì mức phạt nồng độ cồn sẽ như sau:
Mức |
Nồng độ cồn |
Mức phạt tiền |
Trừ điểm GPLX |
Mức 1 |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 02 triệu đồng – 03 triệu đồng (điểm a khoản 6 Điều 7) |
– 4 điểm |
Mức 2 |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 06 triệu đồng – 08 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 7) |
– 10 điểm |
Mức 3 |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
Phạt tiền từ 08 triệu đồng – 10 triệu đồng (điểm d khoản 9 Điều 7) |
Không áp dụng trừ điểm giấy phép lái xe mà thực hiện biện pháp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng. (điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). |
Bảng mức phạt nồng độ cồn theo quy định mới nhất với xe máy
Lưu ý:
- Trước năm 2025, mức phạt nồng độ cồn ở Mức 2 thường là 4 – 5 triệu đồng, nhưng từ 2025 được nâng lên 6 – 8 triệu đồng.
- Với vi phạm Mức 3, không chỉ bị phạt tiền mà còn bị tước GPLX (22–24 tháng).
- Hành vi không chấp hành đo nồng độ cồn (tức từ chối thổi) đối với xe máy cũng được quy định mức xử phạt riêng trong Nghị định 168.
Ví dụ: nếu một người điều khiển xe máy có nồng độ cồn trong khí thở là 0,30 mg/ lít (tương ứng vượt ngưỡng Mức 2), mức phạt nồng độ cồn từ 6 – 8 triệu đồng và trừ 10 điểm GPLX.
Tham khảo: Mức phạt lỗi ô tô chạy quá tốc độ mới nhất
4.3. Mức phạt nồng độ cồn với máy kéo, xe máy chuyên dùng
Căn cứ Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt nồng độ cồn với máy kéo, xe máy chuyên dùng chi tiết như sau:
Mức |
Nồng độ cồn |
Mức phạt nồng độ cồn |
Mức 1 |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 03 triệu đồng – 05 triệu đồng (điểm c khoản 6 Điều 8). |
Mức 2 |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 06 triệu đồng – 08 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 8) |
Mức 3 |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 16 triệu đồng – 18 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 9). |
Bảng mức phạt nồng độ cồn theo quy định mới nhất với xe kéo, xe máy chuyên dùng
4.4. Mức phạt nồng độ cồn với xe đạp (Điều 9)
Căn cứ: Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP xe đạp cũng bị xử phạt khi uống rượu bia tham gia giao thông. Mức phạt nồng độ cồn cụ thể:
Mức |
Nồng độ cồn |
Mức phạt tiền |
Mức 1 |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (điểm p khoản 1 Điều 9) |
Mức 2 |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 300.000 đồng – 400.000 đồng (điểm d khoản 3 Điều 9). |
Mức 3 |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng (điểm b khoản 4 Điều 9) |
Bảng mức phạt nồng độ cồn theo quy định mới nhất với xe đạp
Tham khảo: Cấm ô tô quay đầu dù không có biển cấm, tài xế cần biết
5. Khi vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe hay không?
Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, ngoài việc bị phạt tiền và tước giấy phép lái xe (GPLX), người vi phạm nồng độ cồn có thể bị tạm giữ phương tiện theo quy định. Cụ thể:
- Đối với ô tô:
Khi vi phạm nồng độ cồn, người điều khiển ô tô có thể bị tạm giữ phương tiện tối đa 07 ngày (theo Khoản 8, Điều 82 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). Nếu mức vi phạm từ 80 mg/100 ml máu hoặc 0,4 mg/l khí thở trở lên, ngoài việc bị tước GPLX 22 – 24 tháng, phương tiện cũng có thể bị tạm giữ để phục vụ xử lý vi phạm.
- Đối với xe máy:
Người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn cũng có thể bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày. Nếu mức vi phạm trên 80 mg/100 ml máu hoặc trên 0,4 mg/l khí thở, xe có thể bị tạm giữ và GPLX bị tước từ 22 – 24 tháng.
- Đối với xe máy chuyên dùng, máy kéo và xe đạp
Xe máy chuyên dùng, máy kéo khi vi phạm nồng độ cồn cũng có thể bị tạm giữ phương tiện tối đa 07 ngày, tùy theo mức độ vi phạm. Xe đạp vi phạm nồng độ cồn không bị giữ xe, nhưng người điều khiển vẫn có thể bị xử phạt hành chính theo quy định.
6. Những lưu ý khi áp dụng mức phạt nồng độ cồn
6.1. Phương pháp đo nồng độ cồn:
- Cơ quan chức năng sử dụng thiết bị đo hơi thở hoặc xét nghiệm máu nếu cần.
- Kết quả đo phải tuân thủ quy định kỹ thuật, bảo đảm độ chính xác.
- Trong trường hợp tranh chấp, người vi phạm có quyền yêu cầu kiểm tra lại hoặc giám định kỹ thuật nếu có dấu hiệu thiết bị đo không chuẩn.
6.2. Thủ tục xử lý:
- Khi phát hiện vi phạm, lực lượng chức năng lập biên bản vi phạm hành chính và thông báo quyền, nghĩa vụ của người vi phạm.
- Nếu vi phạm Mức 3 hoặc từ chối đo, có thể tạm giữ phương tiện để phục vụ xử lý.
- Với giấy phép lái xe bị trừ điểm đến 0 điểm, người lái xe sẽ bị đình chỉ lái xe và phải tham gia học, thi lại kiến thức để được cấp lại điểm.
6.3. Những tình huống cần lưu ý
- Người sử dụng rượu bia nhẹ vẫn có thể bị xử phạt nếu có nồng độ cồn trong người, kể cả khi không gây sự cố.
- Nếu có nhiều vi phạm (ví dụ vừa vi phạm nồng độ cồn, vừa vi phạm vượt đèn đỏ, vi phạm tốc độ), người vi phạm có thể bị xử phạt theo từng lỗi, tổng hợp hình phạt.
- Nếu người lái xe cố tình chống đối, không chấp hành đo nồng độ cồn, có thể bị áp dụng hình phạt cao hơn hoặc xử lý hình sự trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng tùy theo luật định.
Tham khảo: Các giấy tờ xe cần xuất trình khi được CSGT yêu cầu

Đo nồng độ cồn phương tiện tham gia giao thông
7. Quy định trừ điểm giấy phép lái xe từ 01/01/2025?
Việc trừ điểm giấy phép lái xe từ 01/01/2025 tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;
– Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;
– Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thi áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;
– Trường hợp tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô…) và giấy phép lái xe có thời hạn thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe.
– Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.
Tham khảo: Cách kiểm tra điểm bằng lái xe và điểm bị trừ nhanh nhất
8. Ví dụ minh hoạ mức phạt nồng độ cồn thực tế
Ví dụ 1: Xe máy vi phạm Mức 2
Anh A điều khiển xe máy sau bữa nhậu nhẹ, đo khí thở cho kết quả 0,35 mg / lít (trong khoảng > 0,25 – 0,4). Theo quy định:
- Mức phạt nồng độ cồn: 6.000.000 – 8.000.000 đồng
- Biện pháp bổ sung: trừ 10 điểm GPLX
Nếu GPLX còn ít điểm, có thể bị đình chỉ lái sau khi trừ hết điểm.
Ví dụ 2: Xe ô tô vi phạm Mức 3
Anh B điều khiển ô tô trong trạng thái say, đo được nồng độ 0,50 mg / lít (vượt > 0,4). Theo quy định:
- Mức phạt nồng độ cồn: 30.000.000 – 40.000.000 đồng
- Biện pháp bổ sung: tước giấy phép lái xe 22 – 24 tháng
- Có thể bị tạm giữ phương tiện để xử lý.
Ví dụ 3: Từ chối kiểm tra nồng độ cồn
Cô C điều khiển ô tô bị CSGT yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn nhưng từ chối thổi và không hợp tác:
- Mức phạt nồng độ cồn: 30.000.000 – 40.000.000 đồng
- Tước giấy phép lái xe 22 – 24 tháng
- Phương tiện có thể bị giữ để xử lý.
Tham khảo: Cách kiểm tra phạt nguội ô tô nhanh nhất

Tổng hợp mức phạt nồng độ cồn theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP
9. Cách người dân chủ động tránh vi phạm mức phạt nồng độ cồn
Để không bị dính vi phạm và chịu các mức phạt nồng độ cồn cao, người tham gia giao thông có thể lưu ý:
– Không uống rượu bia trước khi lái xe, nguyên tắc “không rượu bia khi lái xe” vẫn là cách đơn giản nhất để tránh sai phạm.
– Thời gian chuyển hoá, nếu uống ít, chờ đủ thời gian để cơ thể chuyển hoá rượu, đảm bảo nồng độ cồn trong ngưỡng cho phép (nếu có).
– Sử dụng phương tiện công cộng hoặc tài xế khác, nếu biết sẽ uống, nên nhờ người khác lái hoặc sử dụng taxi, xe công nghệ.
– Hiểu biết về quy định pháp luật, nắm được các mức vi phạm và hậu quả để tự điều chỉnh hành vi khi tham gia giao thông.
– Hợp tác với lực lượng chức năng khi được yêu cầu kiểm tra, việc từ chối có thể dẫn đến mức phạt rất nặng theo Nghị định 168.
– Giữ biên bản đo, giấy tờ liên quan nếu được cung cấp, để nếu có tranh chấp, có căn cứ bảo vệ quyền lợi.
Kết luận:
Việc quy định mức phạt nồng độ cồn theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP đánh dấu bước tiến trong chính sách quản lý giao thông của Việt Nam, với mục tiêu tăng cường tính răn đe, giảm vi phạm rượu bia khi tham gia giao thông, bảo vệ an toàn cho người tham gia. Người tham gia giao thông nên chủ động tuân thủ nguyên tắc “không rượu bia khi lái xe”, hiểu rõ các mức vi phạm và hậu quả, để tự bảo vệ mình khỏi bị xử phạt nặng theo quy định mới.
Ô TÔ MIỀN TRUNG
Xem thêm:
Tổng đại lý ô tô giá tốt nhất hiện nay
Khung giờ bắt buộc bật đèn xe thay đổi từ năm 2025 bạn cần biết
Top Trung tâm dạy lái xe ô tô uy tín tại Đà Nẵng
Kinh nghiệm thi bằng lái xe ô tô mới nhất từ 2025: Hướng dẫn chi tiết đậu ngay lần đầu
Các loại bằng lái xe và thời hạn bằng lái theo quy định mới nhất
Trạm dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô uy tín và giá tốt nhất
Thủ tục đổi giấy phép lái xe online tự thực hiện