cách kiểm tra bị cấm xuất cảnh không

4 Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh hay không?

Bạn đang muốn kiểm tra mình có bị cấm xuất cảnh hay không. Hãy theo dõi bài viết để biết các cách kiểm tra mình có bị cấm xuất cảnh hay không, các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn bị cấm xuất cảnh là bao lâu theo quy định của pháp luật.

1. Cách kiểm tra mình có bị cấm xuất cảnh hay không

Cấm xuất cảnh là cách gọi khác của trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.

Để kiểm tra mình có bị cấm xuất cảnh hay không, bạn có các cách là liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc tra cứu trên trang web, trên ứng dụng để tìm thông báo cấm xuất cảnh của cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là 4 cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh hay không đơn giản và nhanh nhất.

Cách 1: Tra cứu trên website của Tổng cục Hải quan

Địa chỉ kiểm tra mình có bị cấm xuất cảnh hay không trên website của Tổng cục Hải quan: Tại đây

Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh không từ Website Hải quan

Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh không từ Website Hải quan

Cách 2: Kiểm tra trên website của Tổng cục Thuế

Nợ thuế là trường hợp phổ biến dẫn đến bị tạm hoãn xuất cảnh hiện nay. Để kiểm tra mình có bị cấm xuất cảnh hay không trên website của Tổng cục Thuế, truy cập địa chỉ: Tại đây  

Bước 1: Truy cập vào Website Tổng cục Thuế qua đường link: https://www.gdt.gov.vn

Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh không Website Tổng cục thuế

Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh không Website Tổng cục thuế

Bước 2: Nhấn chọn mục “Dịch vụ công” > chọn “Công khai cưỡng chế nợ thuế”

Bước 3: Nhấn chọn mục “NNT có thông báo về xuất cảnh” > Nhập 01 nội dung tra cứu gồm Mã số thuế (Cá nhân/tổ chức) và Số giấy tờ, sau đó nhập mã xác nhận

Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh không

Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh không

Bước 4: Nếu thị kết quả thì nhấn “Xem chi tiết” sẽ hiển thị số thông báo và lý do tạm hoãn xuất cảnh.

Trường hợp không hiển thị kết quả thì người nộp thuế không bị tạm hoãn xuất cảnh.

Cách 3: Sử dụng ứng dụng eTax Mobile kiểm tra cấm xuất cảnh:

Tải và cài đặt ứng dụng eTax Mobile.

Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản eTax Mobile bằng cách nhập mã số thuế và mật khẩu. Hoặc đăng nhập qua ứng dụng Định danh điện tử VNeID.

Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh không bằng ứng dụng eTax Mobile

Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh không bằng ứng dụng eTax Mobile

Bước 2: Nhấn chọn “Tra cứu thông báo”.

Bước 2: Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh bằng ứng dụng eTax Mobile

Bước 2: Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh bằng ứng dụng eTax Mobile

Bước 3: Tại màn hình Danh mục thông báo, chọn “Nâng cao”, tại  mục “Danh mục thông báo”, nhấn vào mũi tên chĩa xuống để hiển thị danh mục

Bước 3: Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh bằng ứng dụng eTax Mobile

Bước 3: Cách kiểm tra có bị cấm xuất cảnh bằng ứng dụng eTax Mobile

Chọn “Thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh mẫu 01/XC” hoặc tìm kiếm thông báo này tại ô tìm kiếm. Sau đó nhập khoảng thời gian rồi nhấn “Tra cứu”.

Kiểm tra có bị cấm xuất cảnh bằng ứng dụng eTax Mobile

Kiểm tra có bị cấm xuất cảnh bằng ứng dụng eTax Mobile

Bước 4: Ra kết quả. Trường hợp cá nhân không bị tạm hoãn xuất cảnh sẽ hiển thị “Không tìm thấy dữ liệu”

Kết quả kiểm tra có bị cấm xuất cảnh bằng ứng dụng eTax Mobile

Kết quả kiểm tra có bị cấm xuất cảnh bằng ứng dụng eTax Mobile

Cách 4: Liên hệ trực tiếp:

Đi đến trực tiếp Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh gần nhất.

Cung cấp thông tin cá nhân như họ tên, số CCCD hoặc số hộ chiếu.

Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh kiểm tra và thông báo cho công dân được biết có thuộc trường hợp cấm xuất cảnh hay không.

Tham khảo: Cách kiểm tra phạt nguội ô tô nhanh nhất 

2. Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh

Tại Điều 36 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:

– Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

– Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời giạn thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo Luật Thi hành án hình sự.

– Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đàm việc thi hành án.

– Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

– Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

– Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

– Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

– Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Nếu thuộc một trong các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh nêu trên, bạn sẽ được cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi thông báo cấm xuất cảnh bằng văn bản.

Tham khảo: Cách kiểm tra bằng lái xe là thật hay giả nhanh nhất

3. Thời hạn bị cấm xuất cảnh là bao lâu?

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Điều 28 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam như sau:

Trường hợp

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh

Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự. Thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự
– Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời giạn thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

– Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đàm việc thi hành án.

– Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

– Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi người vi phạm, người có nghĩa vụ chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền
Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 01 năm và có thể gia hạn, mỗi lần không quá 01 năm
Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 06 tháng và có thể gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 06 tháng.
Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được tính đến khi không còn ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Trường hợp đã bị tạm hoãn xuất cảnh, nếu không được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh và không bị gia hạn tạm hoãn xuất cảnh thì khi hết thời hạn quy định đương nhiên được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.

Tham khảo: Cách tra cứu biển số xe ô tô để tìm thông tin xe nhanh chóng

4. Công dân Việt Nam đáp ứng điều kiện nào mới được xuất cảnh khỏi Việt Nam?

Theo Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định điều kiện xuất cảnh

Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng;

– Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

– Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.

Trên đây là thông tin về các cách kiểm tra mình có bị cấm xuất cảnh hay không. Hy vọng bài viết đã hữu ích giúp các bạn kiểm tra tình trạng xuất cảnh của mình và những kiến thức pháp luật liên quan đến xuất nhập cảnh.

Ô TÔ MIỀN TRUNG

Tham khảo:

Tổng đại lý ô tô giá tốt nhất hiện nay

Top công ty tư vấn du học uy tín và chuyên nghiệp tại Đà Nẵng

Kinh nghiệm thi bằng lái xe ô tô mới nhất: Hướng dẫn chi tiết đậu ngay lần đầu

Thủ tục cấp lại giấy phép láu xe bị mất

Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô và các địa chỉ đổi GPLX tại Đà Nẵng

Cách kiểm tra điểm bằng lái xe nhanh nhất

2 Cách kiểm tra số điện thoại chính chủ hay không?

TỔNG ĐẠI LÝ XE CHUYÊN DÙNG: UY TÍN VÀ CHUYÊN NGHIỆP
Top 10 phụ kiện không thể thiếu cho xe ô tô

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giỏ hàng của tôi
Được xem gần đây
Danh mục